"Hơn 20 năm là nhà sản xuất cáp y tế chuyên nghiệp tại Trung Quốc"

video_img

TIN TỨC

Phương pháp đo NIBP và lựa chọn vòng bít NIBP

CHIA SẺ:

Huyết áp là một chỉ số quan trọng của các dấu hiệu sinh tồn của cơ thể con người. Mức huyết áp có thể giúp xác định chức năng tim, lưu lượng máu, thể tích máu và chức năng vận mạch của cơ thể con người có được phối hợp bình thường hay không. Nếu huyết áp tăng hoặc giảm bất thường, điều đó cho thấy có thể có một số bất thường trong các yếu tố này.

Đo huyết áp là một phương tiện quan trọng để theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của bệnh nhân. Đo huyết áp có thể được chia thành hai loại: đo IBP và đo NIBP.

IBP là việc đưa ống thông tương ứng vào cơ thể, kèm theo chọc thủng mạch máu. Phương pháp đo huyết áp này chính xác hơn so với phương pháp theo dõi NIBP, nhưng có một số rủi ro nhất định. Đo IBP không chỉ được sử dụng trên động vật thí nghiệm. Nó không còn được sử dụng phổ biến nữa.

Đo huyết áp NIBP là phương pháp đo huyết áp gián tiếp của con người. Có thể đo trên bề mặt cơ thể bằng máy đo huyết áp. Phương pháp này dễ theo dõi. Hiện nay, đo huyết áp NIBP là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trên thị trường. Đo huyết áp có thể phản ánh hiệu quả các dấu hiệu sinh tồn của một người. Do đó, việc đo huyết áp phải chính xác. Trên thực tế, nhiều người áp dụng sai phương pháp đo, thường dẫn đến sai số giữa dữ liệu đo được và huyết áp thực tế, dẫn đến dữ liệu không chính xác. Sau đây là đúng. Phương pháp đo để bạn tham khảo.

Phương pháp đo NIBP đúng:

1. Không được hút thuốc, uống rượu, cà phê, ăn uống và tập thể dục 30 phút trước khi đo.

2. Đảm bảo phòng đo yên tĩnh, để đối tượng nghỉ ngơi yên tĩnh trong 3-5 phút trước khi bắt đầu đo và đảm bảo tránh nói chuyện trong quá trình đo.

3. Đối tượng phải ngồi trên ghế, chân duỗi thẳng, đo huyết áp ở cánh tay trên. Cánh tay trên phải được đặt ngang bằng với tim.

4. Chọn vòng bít đo huyết áp phù hợp với chu vi cánh tay của đối tượng. Chân trên bên phải của đối tượng để trần, duỗi thẳng và dang ra khoảng 45°. Cạnh dưới của cánh tay trên cách đỉnh khuỷu tay từ 2 đến 3 cm; vòng bít đo huyết áp không được quá chặt hoặc quá lỏng, nói chung tốt hơn là có thể duỗi một ngón tay ra.

5. Khi đo huyết áp, nên đo lại cách nhau 1 đến 2 phút, lấy giá trị trung bình của 2 lần đo và ghi lại. Nếu chênh lệch giữa 2 lần đo huyết áp tâm thu hoặc huyết áp tâm trương lớn hơn 5mmHg, nên đo lại và ghi lại giá trị trung bình của 3 lần đo.

6. Sau khi đo xong, tắt máy đo huyết áp, tháo vòng bít đo huyết áp và xả hết hơi. Sau khi xả hết không khí trong vòng bít, lắp máy đo huyết áp và vòng bít vào vị trí.

Khi đo NIBP, người ta thường sử dụng vòng bít NIBP. Trên thị trường có rất nhiều kiểu vòng bít NIBP và chúng ta thường gặp phải tình huống không biết phải lựa chọn như thế nào. Vòng bít NIBP của MedLinket đã thiết kế nhiều loại vòng bít NIBP khác nhau cho nhiều trường hợp ứng dụng và đối tượng khác nhau, phù hợp với nhiều khoa khác nhau.

Vòng bít NIBP

Vòng bít NIBP có thể tái sử dụng bao gồm vòng bít NIBP thoải mái (thích hợp cho ICU) và vòng bít đo huyết áp bằng nylon (thích hợp để sử dụng trong khoa cấp cứu).

Vòng bít NIBP có thể tái sử dụng

Ưu điểm của sản phẩm:

1. Chất liệu TPU và nylon, mềm mại và thoải mái;

2. Chứa túi khí TPU đảm bảo độ kín khí tốt và tuổi thọ cao;

3. Túi khí có thể tháo ra, dễ dàng vệ sinh, khử trùng và có thể tái sử dụng.

Vòng bít NIBP dùng một lần bao gồm vòng bít NIBP không dệt (dành cho phòng phẫu thuật) và vòng bít NIBP TPU (dành cho khoa sơ sinh).

Vòng bít NIBP dùng một lần

Ưu điểm của sản phẩm:

1. Vòng bít NIBP dùng một lần có thể sử dụng cho một bệnh nhân, có thể ngăn ngừa lây nhiễm chéo hiệu quả;

2. Vải không dệt và chất liệu TPU, mềm mại và thoải mái;

3. Vòng bít NIBP dành cho trẻ sơ sinh có thiết kế trong suốt thuận tiện cho việc quan sát tình trạng da của bệnh nhân.


Thời gian đăng: 28-09-2021

GHI CHÚ:

*Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các nhãn hiệu đã đăng ký, tên sản phẩm, kiểu máy, v.v. được hiển thị trong nội dung trên đều thuộc sở hữu của chủ sở hữu ban đầu hoặc nhà sản xuất ban đầu. Điều này chỉ được sử dụng để giải thích về khả năng tương thích của các sản phẩm MED-LINKET và không có mục đích nào khác! Tất cả thông tin trên chỉ mang tính tham khảo và không được sử dụng làm hướng dẫn làm việc cho các tổ chức y tế hoặc đơn vị liên quan. Nếu không, bất kỳ hậu quả nào sẽ không liên quan đến công ty.